Lời giải Toán lớp 5 trang 59 chương trình mới hay nhất, chi tiết. Mời các bạn đón đọc:
Giải Toán lớp 5 trang 59 (chương trình mới)
-
Giải Toán lớp 5 trang 59 Kết nối tri thức
Xem lời giải
-
Giải Toán lớp 5 trang 59 Chân trời sáng tạo
Xem lời giải
-
Giải Toán lớp 5 trang 59 Cánh diều
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân (sách cũ)
Giải Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân – Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 25,8 x 1,5;
b) 16,25 x 6,7;
c) 0,24 x 4,7;
d) 7,826 x 4,5.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
aba × bb × a 2,364,2 3,052,7
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a × b = b × a
b) Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,34 = 16x 9,04 =
Lời giải:
a)
aba × bb × a 2,364,22,36 × 4,2 = 9,9124,2 × 2,36 = 9,912 3,052,73,05 × 2,7 = 8,2352,7 × 3,05 = 8,235
Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.
a x b = b x a
b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:
3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Lời giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 15, 62m
Chiều rộng: 8,4m
Chu vi: ….? Diện tích: ….?
Bài giải
Chu vi vườn cây là:
(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: Chu vi: 48,04 (m)
Diện tích: 131,208 (m2)
Bài giảng: Nhân một số thập phân với một số thập phân – Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 60 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 64 Chia một số thập phân với một số tự nhiên
- Giải Toán lớp 5 trang 64, 65 Luyện tập
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
– Nhân như nhân các số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 13,5 x 2,4
b) 2,56 x 4,8
Bài giải
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 13,5 x 2,4 = 32,4
b) Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 2,56 x 4,8 = 12, 288
2. Các tính chất của phép nhân số thập phân
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ 1: Nhân nhẩm:
a) 12,8 × 0,1
b) 724,6 × 0,01
c) 4774 × 0,001
d) 59632,7 × 0,0001
Cách giải:
a) 12,8 × 0,1 = 1,28
b) 724,6 × 0,01 = 7,246
c) 4774 × 0,001 = 4,774
d) 59632,7 × 0,0001 = 5,96327
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần nguyên của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 0,1; 0,01; 0,001 thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi nhân như bình thường.
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
– Nhân như số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân (có đáp án)
Câu 1: Phép nhân số thâp phân có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyện dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba… chữ số. Phát biểu trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
9,9 × 4,25 = × 9,9
Câu 4: Tính: 12,5 × 1,3
A. 12,25
B. 13,25
C. 15,25
D. 16,25
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
8,215 × 4,7 =
Câu 6: Tính nhẩm: 52,8 × 0,1
A. 0,0528
B. 0,528
C. 5,28
D. 52,8
Câu 7: Tính nhẩm: 36,1 × 0,001
A. 0,0361
B. 0,361
C. 3,61
D. 361
Câu 8: Tìm x biết x : 3,7 = 5,4
A. x = 18,88
B. x = 18,98
C. x = 19,88
D. x = 19,98
Câu 9: Số 128,09 nhân với số nào để được 1,8209?
A. 0,1
B. 0,01
C. 10
D. 100
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
- Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án