Địa 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

bởi

trong

Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp được VnDoc đăng tải sau đây bao gồm lý thuyết cơ bản được học trong bài 8 Địa lí 9. Bên cạnh đó là các câu trắc nghiệm kèm theo, giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi liên quan trong bài, từ đó học tốt môn Địa lớp 9. Chúc các em học tốt, dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé.

A. Giải bài tập Địa lí 9 bài 8

  • Giải SGK Địa lý 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Giải SBT Địa lý 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

B. Lý thuyết Địa lí 9 bài 8

1. Ngành trồng trọt

– Phát triển vững chắc, cơ cấu sản phẩm đa dạng.

– Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.

– Xu hướng thay đổi hiện nay là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

– Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

a) Cây lương thực.

– Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.

– Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người không ngừng tăng lên.

Năm 2002

+ Diện tích lúa: 7504 nghìn ha.

+ Năng suất lúa đạt 45,9 tạ/ha.

+ Sản lượng lúa cả năm là 34,4 triệu tấn.

+ Bình quân sản lượng lúa/ người: 432 kg/người.

– Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

b) Cây công nghiệp.

– Vai trò:

+ Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Phá thế độc canh trong nông nghiệp.

+ Bảo vệ môi trường.

– Cơ cấu:

+ Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.

+ Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.

– Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên và bán bình nguyên.

c) Cây ăn quả.

– Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,…

– Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

2. Ngành chăn nuôi

Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng.

a) Chăn nuôi trâu, bò.

– Đàn trâu:

+ Khoảng 3 triệu con; chủ yếu lấy sức kéo.

+ Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

– Đàn bò:

+ Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.

+ Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven thành phố lớn.

b) Chăn nuôi lợn.

– Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).

– Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

c) Chăn nuôi gia cầm.

– Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con).

– Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.

+ Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế. Lúa là cây trồng chính. Cây nông nghiệp và cây ăn quả đang phát triển khá nhanh.

+ Nhiều sản phẩm nông nghiệp đã được xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, thịt lợn, trái cây.

C. Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 8

Ngoài lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 9, VnDoc gửi tới các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 9 cho các em tham khảo luyện tập. Đề trắc nghiệm dưới dạng trực tuyến cho các em trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Mời các bạn tham khảo.

Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng

A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.

D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.

Câu 2: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta

A. Cây lương thực

B. Cây hoa màu

C. Cây công nghiệp

D. Cây ăn quả và rau đậu

Câu 3: Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng

A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.

D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

Câu 4: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.

B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Câu 5: Do trồng nhiều giống lúa mới nên

A. Lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước.

B. Cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều.

C. Đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa.

D. Cơ cấu ngành trồng trọt ngày càng đa dạng.

Câu 6: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp

A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.

B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.

C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.

D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.

Câu 7: Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở

A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.

B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.

C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Câu 8: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là

A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển.

B. Ít có nhiều đồng cỏ rộng, nguồn thức ăn còn thiếu.

C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.

D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi đã được cải thiện nhiều.

Câu 9: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với

A. Các đồng cỏ tươi tốt

B. Vùng trồng cây ăn quả

C. Vùng trồng cây công nghiệp

D. Vùng trồng cây lương thực

Câu 10: Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy

A. Nông nghiệp đang được đa dạng hóa.

B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước.

C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.

D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực.

Bài tiếp theo: Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 9