Bài 4
Speaking(Phần nghe)
Making suggestions (Đưa ra gợi ý)
Phương pháp giải:
Sử dụng các mẫu câu:
– Do you fancy + verb-ing …? (Bạn có thích + động từ thêm -ing …?)
– Why don’t we + verb …? (Tại sao chúng ta không …?)
– Let’s + verb … . (Hãy …)
– How about + verb- ing …? (… thì sao?)
Accepting/Refusing
– You can count me in (Bạn có thể cho tôi đi cùng.)
– I’d love to go (Tôi rất muốn đi.)
– (I think) I’ll give it a miss. (Tôi nghĩ tôi sẽ không đến đó.)
– It’s not my cup of tea. (Đấy không phải là sở thích của tôi.)
Tạm dịch:
A: Bạn có thích đến Edinburgh Art Festival?
B: Nó là kiểu lễ hội nào?
A: Nó là lễ hội nghệ thuật.
B: Nó diễn ra ở đâu và lúc nào?
A: Nó diễn ra ở Edinburgh và Scotland vào tháng 7.
B: Bạn có thể làm gì ở đó?
A: Bạn có thể thấy triển lãm nghệ thuật.
B: Bạn có thể cho tớ đi cùng.
Lời giải chi tiết:
A: Why don’t we visit the Hay Festival? (Tại sao chúng ta không đi thăm Hay Festival?)
B: What kind of festival is it? (Nó là kiểu lễ hội nào?)
A: It’s a book festival. (Nó là lễ hội sách.)
B: Where and when does it take place? (Nó diễn ra ở đâu và lúc nào?)
A: In Hay-on-Wye in Wales in May and June. ( Hay- on- Wye ở xứ Wale vào tháng 5 và tháng 6.)
B: What activities can you do there? (Bạn có thể làm gì ở đó?)
A: You can find second- hand books. (Bạn có tìm thấy sách đã qua sử dụng.)
B: It’s not my cup of tea. (Đấy không phải là sở thích của tôi.)
A: Let’s visit the London Film Festival! (Hãy đến thăm London Film Festival nào!)
B: What kind of festival is it? (Đó là kiểu lễ hội gì?)
A: It’s a film festival. (Đó là lễ hội phim.)
B: Where and when does it take place? (Nó được diễn ra ở đâu và lúc nào?)
A: In London in October. (Ở Luân Đôn vào tháng 10.)
B: What activities can you do there? (Bạn có thể làm gì ở đó?)
A: You can watch film premieres. (Bạn có thể xem công chiếu phim.)
B: I think I’ll give it a miss. (Tớ nghĩ là tớ sẽ không đi đâu.)