Tiếng Anh 7 Unit 3 3. Unit opener

bởi

trong

Bài 4

Speaking(Phần nghe)

Making suggestions (Đưa ra gợi ý)

Phương pháp giải:

Sử dụng các mẫu câu:

– Do you fancy + verb-ing …? (Bạn có thích + động từ thêm -ing …?)

– Why don’t we + verb …? (Tại sao chúng ta không …?)

– Let’s + verb … . (Hãy …)

– How about + verb- ing …? (… thì sao?)

Accepting/Refusing

– You can count me in (Bạn có thể cho tôi đi cùng.)

– I’d love to go (Tôi rất muốn đi.)

– (I think) I’ll give it a miss. (Tôi nghĩ tôi sẽ không đến đó.)

– It’s not my cup of tea. (Đấy không phải là sở thích của tôi.)

Tạm dịch:

A: Bạn có thích đến Edinburgh Art Festival?

B: Nó là kiểu lễ hội nào?

A: Nó là lễ hội nghệ thuật.

B: Nó diễn ra ở đâu và lúc nào?

A: Nó diễn ra ở Edinburgh và Scotland vào tháng 7.

B: Bạn có thể làm gì ở đó?

A: Bạn có thể thấy triển lãm nghệ thuật.

B: Bạn có thể cho tớ đi cùng.

Lời giải chi tiết:

A: Why don’t we visit the Hay Festival? (Tại sao chúng ta không đi thăm Hay Festival?)

B: What kind of festival is it? (Nó là kiểu lễ hội nào?)

A: It’s a book festival. (Nó là lễ hội sách.)

B: Where and when does it take place? (Nó diễn ra ở đâu và lúc nào?)

A: In Hay-on-Wye in Wales in May and June. ( Hay- on- Wye ở xứ Wale vào tháng 5 và tháng 6.)

B: What activities can you do there? (Bạn có thể làm gì ở đó?)

A: You can find second- hand books. (Bạn có tìm thấy sách đã qua sử dụng.)

B: It’s not my cup of tea. (Đấy không phải là sở thích của tôi.)

A: Let’s visit the London Film Festival! (Hãy đến thăm London Film Festival nào!)

B: What kind of festival is it? (Đó là kiểu lễ hội gì?)

A: It’s a film festival. (Đó là lễ hội phim.)

B: Where and when does it take place? (Nó được diễn ra ở đâu và lúc nào?)

A: In London in October. (Ở Luân Đôn vào tháng 10.)

B: What activities can you do there? (Bạn có thể làm gì ở đó?)

A: You can watch film premieres. (Bạn có thể xem công chiếu phim.)

B: I think I’ll give it a miss. (Tớ nghĩ là tớ sẽ không đi đâu.)